Chi phí "nuôi" Hyundai Grand i10 2023 mỗi tháng là bao nhiêu?
Với mức chi phí hàng tháng phải bỏ ra để "nuôi" Hyundai Grand i10 2023 tương đối rẻ, chiếc xe này phù hợp với cả khách hàng gia đình cũng như dân dịch vụ.
Hyundai Grand i10 lần đầu ra mắt Việt Nam vào năm 2014 và luôn chứng tỏ vị thế hàng đầu trong phân khúc hạng A cũng như toàn thị trường. Mẫu xe này luôn góp mặt trong Top 10 xe bán chạy hàng tháng với doanh số "khủng".
Nhằm duy trì thế thống trị, Hyundai Grand i10 2023 thế hệ mới vừa trình làng thị trường Việt Nam với nhiều thay đổi. Khách hàng mua xe Hyundai Grand i10 2023 hiện nay cũng đang nhận được chương trình hỗ trợ, ưu đãi từ đại lý nhằm kích cầu doanh số.
Ngoài chi phí mua xe cố định, khách hàng sẽ phải bỏ bao nhiêu tiền hàng tháng để "nuôi" Hyundai Grand i10 2023đang là câu hỏi mà nhiều quan tâm.
Chi phí xăng xe hàng tháng
Xăng xe hàng tháng của mỗi gia đình sẽ khác nhau và tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng xe Hyundai Grand i10. Tuy nhiên, mốc trung bình mỗi xe vận hành thông thường ở Việt Nam sẽ rơi vào khoảng gần 2.000km/tháng.
Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Hyundai Grand i10 bản 1.2L AT là 6L/100km. Cùng với đó, giá xăng xe RON 95 hiện nay ở mức 21.000 đồng/lít. Như vậy sau khoảng 40.000km, chi phí dành cho xăng xe khoảng hơn 50 triệu đồng.
Bảo dưỡng Hyundai Grand i10 theo số km
Để chiếc xe vận hành trơn tru, việc bảo dưỡng định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất sẽ giúp xe ít hỏng nặng trong quá trình sử dụng.
Mốc bảo dưỡng (Km) | Chi phí (VNĐ) |
---|---|
3.000 |
500 |
5.000 |
1.500.000 |
5.000 |
1.000.000 |
10.000 |
2.000.000 |
20.000 |
2.000.000 |
40.000 |
7.000.000 |
Tổng cộng | 14.000.000 |
Đây là các mốc thời gian dựa trên số km đã đi để bảo dưỡng Hyundai Grand i10 sau 2 năm sử dụng. Lưu ý, đây là mức giá bảo dưỡng cơ bản, chưa bao gồm các trường hợp hỏng nặng của xe.
Gửi xe mỗi tháng
Hiện nay, hầu hết các gia đình sở hữu ô tô đều không có đủ không gian để xe, đặc biệt ở các thành phố lớn. Theo đó, chi phí gửi xe mất khoảng 1,5 triệu đồng/tháng và 2 năm sẽ ngốn gần 36 triệu đồng.
Trong khi đó, những gia đình ở ngoại thành hay tỉnh lẻ hầu hết sẽ tiết kiệm được chi phí này nên nếu bạn thuộc trường hợp có thể bỏ qua khoản phí gửi xe.
Chi phí cố định "nuôi" Hyundai Grand i10 cố định
Trong quá trình sử dụng xe, người dùng sẽ phải bỏ ra nhiều chi phí cố định tính từ năm thứ hai, khoảng 15 triệu đồng bao gồm: Bảo hiểm bắt buộc (873.400 đồng/năm, phí bảo trì đường bộ (1.560.000 đồng/năm), bảo hiểm thân vỏ (khoảng 10 triệu/năm, tương đương 1,5% giá trị xe), phí đăng kiểm…
Chi phí phát sinh khi sử dụng Hyundai Grand i10
Sử dụng bất cứ phương tiện nào, chắc chắn những chi phí phát sinh khác trong 2 năm là không thể tránh khỏi bao gồm rửa xe, vệ sinh nội thất, chi phí cầu đường… Con số sự tính cho khoản chi phí này trên Hyundai Grand i10 sẽ vào khoảng 6 triệu đồng cho 2 năm sử dụng.
Tổng chi phí "nuôi" Hyundai Grand i10 sau 2 năm
Cộng dồn tất cả các chi phí trên, sau 2 năm, để "nuôi" Hyundai Grand i10, người dùng sẽ phải bỏ ra khoảng 118 triệu đồng. Trung bình mỗi năm khách hàng sẽ mất khoảng 59 triệu đồng và khoảng 5 triệu đồng/tháng để nuôi xe mẫu xe hạng A đến từ Hàn Quốc này.
Rõ ràng, với chỉ 5 triệu đồng/tháng, Hyundai Grand i10 2023 đang là lựa chọn hấp dẫn với nhiều gia đình Việt hoặc những khách hàng kinh doanh dịch vụ taxi công nghệ.
(Nguồn danviet.vn)
tin liên quan
Với mức giá hơn 1,3 tỷ, bạn có thể sở hữu những mẫu xe phân khúc SUV đẹp và có tính thực dụng cao sau đây
Đánh giá chi tiết xe Ford Ranger 2023 kèm giá lăn bánh tháng 5/2023
Thêm nhiều mẫu xe giá rẻ chuẩn bị ra mắt thị trường Việt Nam
Đánh giá chi tiết xe Peuget 5008 kèm giá xe tháng 04/2023
Những nguyên nhân sau có thể khiến xe tiêu tốn nhiều nhiên liệu
Doanh số bán xe tháng 3/2023 phân khúc crossover cỡ trung: Hyundai Tucson và Ford Territory gây ấn tượng
Ford Ranger 2023 sản xuất tại Trung Quốc ra mắt với thiết kế khác biệt bản nhập Thái Lan
Nên mua xe Mazda3 mới hay VinFast Lux A2.0 cũ với tầm giá 700 triệu
Xe Ford bán tại Việt Nam đang dần "thiếu bóng" bản số sàn
xe mới về
-
Kia Sedona 2.2L DAT 2016
519 triệu
-
Toyota Camry 2.5Q 2020
920 triệu
-
VinFast Lux A 2.0 2.0 AT 2020
545 triệu
-
Toyota Camry 2.0E 2018
639 triệu