Giá lăn bánh và chương trình khuyến mãi xe Hyundai Santa Fe tháng 9/2024
Sáng ngày 18/9/2025, Hyundai Santa Fe 2025 đã chính thức trình làng thị trường Việt Nam. Mẫu SUV cỡ D này sẽ được phân phối với năm phiên bản: Exclusive, Prestige, Calligraphy 7 chỗ, Calligraphy 6 chỗ, Calligraphy Turbo.
Hyundai Santafe được định vị nằm trong phân khúc nằm trong phân khúc SUV 7 chỗ. Là cái tên khá nổi trong làng SUV/CUV 7 chỗ nhờ thiết kế ấn tượng cùng nội thất hiện đại. Doanh số của Santafe tại thị trường Việt Nam luôn giữ ở mức độ tốt và được đánh giá khá ổn định.
Giá Hyundai Santafe 2025 là bao nhiêu?
Hiện tại thị trường Việt Nam hiện đang bán thương mại 5 phiên bản SantaFe. Với mức giá niêm yết cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
Hyundai Santa Fe Exclusive | 1.069.000.000 |
Hyundai Santa Fe Prestige | 1.265.000.000 |
Hyundai Santa Fe Calligraphy (6 chỗ) | 1.315.000.000 |
Hyundai Santa Fe Calligraphy (7 chỗ) | 1.315.000.000 |
Hyundai Santa Fe Calligraphy Tubor | 1.365.000.000 |
Ưu đãi gì khi mua Hyundai Santafe 2025?
Kể từ ngày 1/9/2025 đến hết ngày 30/11/2025 xe Hyundai Santafe sẽ được giảm 50% phí trước bạ theo quy định của nhà nước đối với xe sản xuất và lắp ráp trong nước
Mỗi đại lý sẽ có các chương trình khuyến mại khác nhau dành cho khách hàng mua xe Hyundai SantaFe 2025 chính hãng. Khách hàng vui lòng liên hệ Đại lý gần nhất để biết thông tin chi tiết về chương trình ưu đãi.
Giá lăn bánh Hyundai Santafe 2025 như thế nào?
Để chiếc xe có thể lăn bánh trên đường, ngoài giá của nhà sản xuất ra thì người mua xe ô tô còn phải chi trả các loại thuế phí khác như:
Phí trước bạ, Phí đăng kiểm, Phí bảo trì đường bộ, Bảo hiểm trách nhiệm dân sự, Phí biển số. Mời quý vị tham khảo thông tin đầy đủ dưới đây để hiểu rõ hơn về giá lăn bánh của xe Hyundai SantaFe 2025.
Kể từ ngày 1/9/2025 đến hết ngày 30/11/2025 xe Hyundai Santafe sẽ được giảm 50% phí trước bạ theo quy định của nhà nước đối với xe sản xuất và lắp ráp trong nước. Vậy, giá lăn bánh Hyundai Santafe hiện sẽ được tính cụ thể như sau:
Giá lăn bánh Hyundai Santa Fe Exclusive
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở TP HCM | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.069.000.000 | 1.069.000.000 | 1.069.000.000 | 1.069.000.000 | 1.069.000.000 |
Phí trước bạ | 64.140.000 | 53.450.000 | 64.140.000 | 58.795.000 | 53.450.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
1.123.843.400 | 1.118.498.400 | 1.104.843.400 | 1.102.170.900 | 1.099.498.400 |
Giá lăn bánh Hyundai Santa Fe Prestige
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở TP HCM | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.265.000.000 | 1.265.000.000 | 1.265.000.000 | 1.265.000.000 | 1.265.000.000 |
Phí trước bạ | 75.900.000 | 63.250.000 | 75.900.000 | 69.575.000 | 63.250.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 1.325.723.400 | 1.319.398.400 | 1.306.723.400 | 1.303.560.900 | 1.300.398.400 |
Giá lăn bánh Hyundai Santa Fe Calligraphy (6 chỗ)
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở TP HCM | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.315.000.000 | 1.315.000.000 | 1.315.000.000 | 1.315.000.000 | 1.315.000.000 |
Phí trước bạ | 78.900.000 | 65.750.000 | 78.900.000 | 72.325.000 | 65.750.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 1.377.223.400 | 1.370.648.400 | 1.358.223.400 | 1.354.935.900 | 1.351.648.400 |
Giá lăn bánh xe Hyundai Santa Fe Calligraphy (7 chỗ)
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở TP HCM | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.315.000.000 | 1.315.000.000 | 1.315.000.000 | 1.315.000.000 | 1.315.000.000 |
Phí trước bạ | 78.900.000 | 65.750.000 | 78.900.000 | 72.325.000 | 65.750.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 1.377.223.400 | 1.370.648.400 | 1.358.223.400 | 1.354.935.900 | 1.351.648.400 |
Giá lăn bánh xe Hyundai Santa Fe Calligraphy Tubor
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội | Lăn bánh ở TP HCM | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Lăn bánh ở Hà Tĩnh | Lăn bánh ở tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.365.000.000 | 1.365.000.000 | 1.365.000.000 | 1.365.000.000 | 1.365.000.000 |
Phí trước bạ | 81.900.000 | 68.250.000 | 81.900.000 | 75.075.000 | 68.250.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
1.428.723.400 | 1.421.898.400 | 1.409.723.400 | 1.406.310.900 | 1.402.898.400 |
Giá bán Hyundai Santafe so với các đối thủ ra sao?
Dòng xe | Giá xe Hyundai Santa Fe | Giá xe Toyota Fortuner | Giá xe Ford Everest | Giá xe Kia Sorento | Giá xe Mitsubishi Pajero Sport | Giá xe Honda CRV | Giá xe Mazda CX8 |
Giá bán từ | 1.069.000.000 | 1.055.000.000 | 1.099.000.000 | 1.014.000.000 | 1.130.000.000 | 1.109.000.000 | 949.000.000 |
Thông số Hyundai Santafe 2025
Dòng Santa Fe 2025 thế hệ mới vừa được ra mắt có chiều dài cơ sở 110,8 inch (2.815 mm), dài hơn 1,9 inch (48 mm) và chiều dài tổng thể tăng 1,8 inch (46 mm) lên 190,2 inch (4.830 mm) so với phiên bản tiền nhiệm.
Trong khi đó, thông số chiều rộng vẫn được giữ nguyên ở mức 74,8 inch (1.900 mm), nhưng đường mái của chiếc SUV mới cao 67,7 inch (1.720 mm) so với mặt đất, nghĩa là chiếc Santa Fe này cao hơn 0,4 inch (10 mm) so với phiên bản cũ.
Bên cạnh đó, cột C mẫu xe có tay nắm ẩn giúp người dùng dễ sử dụng giá để đồ gắn trần và có thể khóa lại khi không dùng tới còn cửa hậu được thiết kế cho khả năng mở rộng tối đa để người dùng dễ tiếp cận.
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | |||||
Dòng xe | SUV | |||||
Số chỗ ngồi | 7 chỗ | |||||
Kích thước DxRxC | 4.830 x 1.900 x 1.720 mm | |||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2815 mm | |||||
Động cơ | Xăng 4 Xy lanh, tăng áp, dung tích 2.5L | |||||
Công suất cực đại (mã lực) | 281 | |||||
Mô men xoắn (Nm) | 422 | |||||
Hộp số | Ly hợp kép tự động 8 cấp | |||||
Hệ thống dẫn động | HTRAC | |||||
Mâm xe | 21 inch |
Thông số ngoại thất
Hyundai SantaFe 2025 vừa ra mắt được biết đến là thế hệ mới nhất của mẫu xe SUV cỡ trung. Xe được “lột xác” hoàn toàn về thiết kế ngoại thất và ngoại thất so với thế hệ cũ nhờ sự vuông vức, rộng rãi hơn.
Santa Fe thế hệ mới mang phong cách thiết kế ngoại thất boxy khối hộp đậm chất SUV cổ điển, với cụm đèn chiếu sáng và nắp capo đẩy lên cao, tạo nên tổng thể khoẻ khoắn và thể thao. Điểm nhấn ở phần đầu xe là cụm đèn chiếu sáng Adaptive LED thích ứng tự động (AHB-LED), cùng cụm đèn chiếu sáng ban ngày tạo hình chữ H. Bên cạnh đó, mặt ca-lăng lấy cảm hứng từ logo Hyundai dạng phẳng 2D, làm nên tổng thể thiết kế táo bạo cá tính.
Mặt ca-lăng của xe được trang bị tính năng AAF (Active Air Flap) mở/ đóng tự động thông minh tùy theo các chế độ vận hành nhằm tối ưu hệ số cản gió nhưng vẫn đảm bảo làm mát động cơ và hệ thống phanh. Cụ thể chỉ số cản gió thế hệ thứ 5 này là 0,298Cd (ngang với một chiếc sedan) còn thế hệ trước đó là 0,33Cd.
Phần đuôi xe tiếp tục sử dụng công nghệ LED với tạo hình đèn hậu hình chữ H đồng bộ với cụm đèn trước, gia tăng khả năng nhận diện khi di chuyển. Phần đuôi xe có thiết kế phẳng hài hoà trong tổng thể thiết kế khối hộp của xe cũng như gia tăng tiện ích với cốp điện tự động.
All New Santa Fe có 3 tuỳ chọn lazang với kích thước 18, 20 và 21 inch với các thông số lốp tương ứng lần lượt 235/60 R18, 255/45 R20, 245/45 R21. Phiên bản Caligraphy được trang bị lazang đa chấu 21 inches tạo hình đẹp mắt, các phiên bản phiên bản còn lại sử dụng mâm 18 và 20 inch với những nan lớn. Xe được trang bị giá nóc có khả năng tải đồ tối đa 100kg, cũng như tạo thêm vẻ việt dã khoẻ khoắn cho Santa Fe. Bên cạnh đó xe có móc tay ẩn ở cột chữ C giúp người sử dụng dễ dàng leo lên tháo dỡ, lắp đặt đồ trên nóc xe.
Thông số nội thất
Hyundai All New Santa Fe sở hữu không gian nội thất hiện đại, rộng rãi. Điểm nhấn của không gian hàng ghế trước là cụm màn hình thông tin và màn hình giải trí cảm ứng nối liền kích thước đều 12,3 inches.
Cụm màn hình này hướng về phía người lái, giúp lái xe dễ dàng quan sát và sử dụng hơn khi đang lái xe. Màn hình giải trí hỗ trợ Android Auto/Apple Carplay không dây.
Bảng đồng hồ trung tâm là màn hình điện tử toàn phần Full Digital 12,3 inches. Tùy theo chế độ lái mà cụm đồng hồ này có thể hiển thị theo nhiều màu sắc khác nhau, đồng thời tích hợp tính năng giám sát điểm mù BVM giúp lái xe dễ dàng quan sát.
Đặt phía trước cụm đồng hồ là hiển thị thông tin lên kính lái HUD (Head Up Display), hiển thị chi tiết các thông tin hữu ích như tốc độ hiện tại, giới hạn tốc độ, cảnh báo, dẫn đường...
Nội thất All New Santa Fe được bọc da Nappa, trần xe bọc da lộn. Phiên bản Calligraphy 6 chỗ được trang bị ghế ngồi đôi chỉnh điện và gương chiếu hậu chống chói tích hợp camera,
Cần số của xe được tích hợp phía sau vô lăng dạng cần xoay, giúp giải phóng không gian và kết nối giữa ghế lái và ghế phụ. Cụm điều khiển điều hoà được sử dụng màn hình cảm ứng 6,6 inches trực quan kết hợp cùng 2 núm điều khiển giúp lái xe dễ dàng thao tác.
Thông số về trang bị tiện nghi
Về giải trí của Hyundai Santafe được hầu hết các chuyên gia cũng như phía người tiêu dùng đánh giá cao. Các trang bị của cả 05 phiên bản đều là các trang bị cao cấp tiện nghi. Một số tiện nghi có thể kể đến như hệ thống ghế chỉnh điện và nhớ 2 vị trí ghế, hệ thống sấy vô lăng, sấy và thông gió hàng ghế trước, lẫy chuyển số vô lăng, gạt mưa tự động, kính trước chống mù và chống đọng nước tự động, phanh tay điện tử EPB, giữ phanh tự động Auto Hold…
Thông số về Động cơ
Santa Fe thế hệ 5 được trang bị thế hệ động cơ Smartstream hoàn toàn mới của Hyundai.
Động cơ xăng Smartstream Theta III 2.5L (mã hiệu G4KN) sử dụng công nghệ phun xăng kép trực tiếp GDI cho công suất tối đa 194 mã lực tại 6.100 vòng/phút cùng Momen xoắn cực đại 246Nm tại 4.000 vòng/phút đi cùng hộp số tự động 8 cấp.
Động cơ xăng Turbo 2.5L (mã hiệu G4KP) với công nghệ phun xăng kép trực tiếp GDI kết hợp cùng tăng áp cho công suất tối đa 281 mã lực tại 5.800 vòng/phút cùng Momen xoắn cực đại 422Nm tại 1.700 - 4.000 vòng/phút.
Đi kèm với động cơ này là hộp số tự động ly hợp kép 8 cấp ướt (8DCT). Phiên bản Prestige và Calligraphy được trang bị hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian HTRAC.
Thông số về An toàn
Hyundai Santa Fe thế hệ hoàn toàn mới tiếp tục được duy trì các công nghệ an toàn tiêu chuẩn:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống phân bổ lực phanh EBD
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
- Hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
- Hệ thống hỗ trợ xuống dốc DBC
- Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm khi lùi xe RCCA
- Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù BCA
- Hệ thống thống cảnh báo va chạm khi ra khỏi xe SEW
- Hệ thống cảnh báo chống bỏ quên người ngồi hàng ghế sau ROA
- Hệ thống điều khiển hành trình thích ứng SCC
- Hê thống cảnh báo vươt quá tốc độ giới hạn
- Hệ thống cảm biến áp suất lốp TPMS
- Hệ thống chống trộm Immobilizer
- Hệ thống an toàn 6 túi khí
Xe cũng tiếp tục được duy trì trang bị an toàn chủ động Hyundai SmartSense bao gồm:
- Hệ thống hỗ trợ cảnh báo và phòng tránh va chạm trước FCA
- Hệ thống giám sát & phòng tránh va chạm điểm mù BVM & BCA
- Hệ thống cảnh báo & hỗ trợ giữ làn đường LFA & LKA
- Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm phía sau RCCA
- Hệ thống đèn tự động thông minh AHB
- Hệ thống điều khiển hành trình thích ứng SCC (Smart Cruise Control)
- Hệ thống cảnh bảo mở cửa an toàn SEW
- Hệ thống cảnh báo mệt mỏi cho tài xế DAW
Ưu Nhược điểm Hyundai Santafe 2025
Ưu điểm
- Thiết kế ngoại thất mới vuông vức, mạnh mẽ hoàn toàn mới
- Hệ thống treo trước/sau của Santa Fe mới sử dụng nhiều vật liệu cải tiến để gia tăng độ ổn định và giảm độ rung so với đời trước
- Kính hai lớp nhằm cắt giảm tiếng ồn và cũng là trang bị duy nhất phân khúc
- Kích thước xe dài hơn 45mm, cao hơn 50mm so với thế hệ trước. Chiều dài cơ sở của xe tăng 50mm, đạt 2.815mm giúp chiếc xe rộng rãi hơn
- Có nhiều lựa chọn cấu hình ghế 6-7 chỗ
- Trang bị tiện nghi dồi dào
- Thêm phiên bản động cơ 2.5 Turbo có công suất mạnh nhất phân khúc
- Trang bị đầy đủ các công nghệ hỗ trợ lái ADAS
Nhược điểm
- Mức giá mới tăng hơn đáng kể so với thế hệ cũ và là 1 trong 2 mẫu xe có giá cao nhất phân khúc (tương đương Ford Everest)
- Thiết kế vuông vức và mạnh mẽ sẽ khó tiếp cận khách hàng nữ
- Đuôi xe hình hộp có phần khá đơn giản và nhiều khoảng trống gây tranh cãi về độ thẩm mỹ
- Khoảng sáng gầm xe chỉ có 177mm
tin liên quan
Xe sang thường mất giá nhanh sau khi đã qua sử dụng
Volkswagen tung khuyến mãi lớn cho 3 mẫu SUV đầu bảng
Hyundai Santa Fe 2024 lộ diện ảnh thực tế tại Việt Nam, chốt ngày ra mắt
Thương hiệu xe ô tô cũ nào bền nhất?
Đánh giá của người dùng khi sử dụng xe Mercedes S400 2016
Những hình ảnh đầu tiên của Audi Q5 2025 - thế hệ cuối dùng máy xăng
Những mẫu SUV đã qua sử dụng giá dưới 1 tỷ đồng đáng cân nhắc
Hai nút bấm trên cửa khoang hành lý ô tô có tác dụng gì?
Doanh số bán xe tháng 7/2024 phân khúc SUV hạng D
xe mới về
-
Toyota Camry 2.5Q 2020
910 triệu
-
Lexus LS 460L AWD 2012
1.799 tỷ
-
VinFast Lux A 2.0 2.0 AT 2020
545 triệu
-
Toyota Camry 2.0E 2018
639 triệu